渡華封
跳至導覽
跳至搜尋
漢喃字 | 國語字 |
---|---|
片帆無急渡華封, |
參考資料[編輯]
- ↑ Cá rồng: Trỏ chung các loài sống dưới nước. Riêng đây thì tục truyền xưa có rồng xuống, cho nên được đặt tên Hạ Long. Trong thời cận đại, các thủy thủ, kể cả các thủy quân Pháp, mách rằng đã từng thấy con "rắn bể" nổi lên uốn khúc lòi lên trên mặt nước, dài trên ba mươi mét
- ↑ Âu: là thứ chim nước đầu giống bồ câu, chân giống vịt, sống chung quanh vũng nước lớn, thường nằm im nổi trên mặt nước
- ↑ Xưa tin rằng người ta có thể tu luyện trở thành bất tử, gọi là Tiên, ở những nơi hẻo lánh trên núi, bể xa, trong hang động, thường mây phủ. Văn bản chép số 306, nhưng trong các văn thơ thường chỉ nói "ba mươi sáu động Tiên". Hoặc tác giả cố ý muốn trỏ số rất nhiều
- ↑ Trỏ cung điện mà người xưa tưởng là nơi cư trú của Tiên ở ngoài bể
![]() |
本作品在全世界都屬於公有領域,因為作者逝世已經超過100年,並且於1928年1月1日之前出版。 |